Thương số là gì? Ýnghĩa và cách xác định thương số
31/07/2022 10:00:00
Trong toán học việc nắm rõ các phép tính cộng trừ nhân chia là điều mà bất kỳ học sinh nào cũng phải nắm vững. Một trong số đó bạn cũng nắm vững khái niệm về thương số. Vậy thương số là gì? Thương số có ý nghĩa gì và cách xác định thương của một số. Blog Số Đề sẽ giúp các bạn tìm hiểu chi tiết về thương số ngay trong bài viết dưới đây.
Mục lục bài viết
Thương số là gì?
Trong Toán học, thương là số được tạo ra khi tất cả chúng ta thực thi những phép chia cho hai số. Về cơ bản, nó là hiệu quả của giải pháp phân loại. Có bốn thuật ngữ chính được sử dụng trong phép chia số học như số chia, số bị chia, thương số và phần dư.
Thương số là gì?
Ý nghĩa của thương số là gì?
Trong phương pháp chia, một số được chia cho một số khác để nhận được một số khác làm đầu ra. Ở đây, số/số nguyên bị chia được gọi là số bị chia và số nguyên chia một số nhất định là số bị chia. Số chia không chia hoàn toàn một số sẽ cho một số, được cho là phần dư. Ký hiệu phân chia được ký hiệu là ‘÷’ hoặc ‘/’. Vì vậy, chúng ta có thể biểu diễn phương pháp chia là:
Cổ tức = Thương số × Số chia + Phần còn lại
Nếu phần dư bằng 0 thì: Cổ tức = Thương số × Số chia
Vì thế: Thương số = Cổ tức ÷ Số chia
Các phần của vấn đề phân chia
Cổ tức Số chia = Thương và Phần còn lại
Khi một cổ tức được chia cho 1 số ít chia, tất cả chúng ta nhận được hiệu quả. Vì vậy, về cơ bản, phép chia là quy trình nghịch đảo của phép nhân, sao cho khi tất cả chúng ta nhân thương và chia, tất cả chúng ta sẽ nhận được số bị chia. Do đó tất cả chúng ta cũng hoàn toàn có thể định nghĩa số chia, số bị chia và số dư ở đây .
- Cổ tức: Số được yêu cầu chia
- Số chia: Số chia cổ tức đã cho
- Phần còn lại: Số còn lại sau phương pháp chia. Khi một số bị chia hết thì dư bằng 0, nhưng khi chia một số thì dư không bằng không.
Các phần của vấn đề phân chia
Cách xác định thương của một số
Trong khi làm việc với các bài toán chia, trước tiên chúng ta phải xác định đâu là số bị chia và số bị chia. Để có thương của một số, số bị chia được chia cho số chia. Nó có nghĩa là vấn đề phải ở dạng:
Số bị chia (dấu obelus) Số chia (dấu bằng) = Thương (tức là) Cổ tức ÷ Số chia = Thương số
Nếu một cổ tức được chia hoàn toàn cho số chia, chúng ta không nhận được phần còn lại (Phần dư phải bằng 0). Nếu số cổ tức không được chia hoàn toàn cho số bị chia, chúng ta nhận được một phần còn lại.
Ví dụ: 12 ÷ 2 = 6
Trong trường hợp này, số bị chia 12 được chia hoàn hảo cho 2. Vì vậy, chúng ta nhận được giá trị thương là 6 và số dư là 0. Bây giờ, chúng ta hãy xem xét ví dụ khác, 15 ÷ 2. Trong trường hợp này, 15 không chính xác chia hết cho 2, do đó chúng ta nhận giá trị thương là 7 và dư 1.
Một số dạng toán có liên quan đến thương số
Dạng 1: Xác định số bị chia, số chia và thương trong phép tính chia.
Hãy ghi nhớ tên gọi theo vị trí của các thành phần và kết quả trong phép chia.
Số bị chia : Số chia = Thương
Ví dụ: \(14:2 = 7\)
- Số bị chia là \(14\)
- Số chia là \(2\)
- Thương là \(7\)
Dạng 2: Thực hiện tìm giá trị của phép chia.
Nhớ lại kiến thức đã học về phép chia và bảng chia \(2\).
Dạng 3: Viết phép chia khi biết giá trị của số bị chia, số chia rồi tìm giá trị của phép chia đó.
Hãy dùng các số đã cho để tạo thành phép tính chia, theo đúng thứ tự :
Số bị chia : Số chia = Thương
Ví dụ:Tìm kết quả của phép chia khi biết số bị chia là \(10\), số chia là \(2\)
Giải:
- Ta có phép chia: \(10:2 = 5\)
- Kết quả của phép chia cần tìm là \(5\).
Một số dạng toán có liên quan đến thương số
Câu hỏi thường gặp về thương số
Thương số có phải là câu trả lời cho bài toán chia không?
Vâng, thương số phải là giải pháp cho bất kỳ bài toán chia nào. Nếu một số 5 bị chia cho 5, chúng ta nhận được thương là 1, đó là đáp số của bài toán chia.
Thương của 17 chia cho 3 là bao nhiêu?
Nếu 17 chia cho 3 thì ta được thương là 5 và dư 2. (tức là) 17 (Số bị chia) ÷ 3 (Số chia) = 5 (Thương) + 2 (Số dư).
Công thức thương số là gì?
Công thức thương được đưa ra như sau:
- Số bị chia ÷ Số chia = Thương (nếu phần dư bằng 0)
- Công thức chung cho bất kỳ bài toán chia nào được cho bởi:
- Số bị chia ÷ Số chia = Thương + Số dư.
Một số ví dụ về thương số
Ví dụ 1: Chia 24 cho 4.
Giải : 24 ÷ 4 = 6. Do đó, 6 là câu vấn đáp .
Ví dụ 2: Tìm thương của 105 ÷ 5.
Bài giải : 105 ÷ 5 = 21. Do đó, 21 là thương số
Ví dụ 3: Chia 60,5 ÷ 5.
Bài giải : 60,5 ÷ 5 = 60,5 / 5 = 12,1Do đó, 12.1 là câu vấn đáp .
Ví dụ 4: Giải quyết 108/12.
Bài giải : 108 / 12 = 9. Do đó, thương số là 9 .
Một số ví dụ về thương số
Kết luận
Thông tin bài viết Blog Số Đề đã giúp các bạn giải đáp cho thắc mắc thương số là gì? Cùng với đó là ý nghĩa và cách xác định thương của một số bất kỳ. Mong rằng các bạn nắm rõ để từ đó vận dụng trong quá trình học tập của mình một cách tốt và hiệu quả nhất.
Gửi đánh giá, thảo luận
Bạn nên xem
Thần Cơ tiên tử
Tôi là một kẻ yêu thích số học phong thủy và khám phá ý nghĩa những con số. Bạn bè thường gọi là Thần Cơ tiên tử. Hãy cùng tôi khám phá những điều kỳ diệu từ các con số tại Blog Số Đề.
Tin xem nhiều