Ý nghĩa tên Linh Đan là gì? Tính cách vận mệnh có tốt không?
Biên tập bởi: Thần Cơ tiên tử - Ngày: 11/09/2021 02:03:38
Ý nghĩa tên Linh Đan là gì? Có nên đặt tên con gái là Linh Đan không? Đây chắc hẳn là thắc mắc của không ít bậc phụ huynh khi muốn tìm một tên hay cho công chúa nhỏ nhà mình, mà Linh Đan lại là một trong những cái tên được ưa chuộng hiện nay. Để giúp bạn giải đáp câu hỏi này, hãy cùng Blog Số Đề đi giải nghĩa ý nghĩa tên Linh Đan ở bài viết dưới đây nhé.
Mục lục bài viết
Giải mã ý nghĩa tên Linh Đan
Luận giải theo từ điển Hán Việt tên Linh Đan được hiểu một cách đơn giản như sau :
-
Chữ “Linh” mang ý nghĩa là một chiếc chuông bé nhỏ mang lại niềm vui và tiếng cười cho mọi người.
-
Còn chữ “Đan” được hiểu là một loại thuốc quý có thể chữa được nhiều bệnh tật.
Như vậy ý nghĩa tên Linh Đan là để chỉ một cô gái nhỏ nhắn tinh nghich, một cô bé có đầu óc thông minh và có tâm hồn lương thiện, con sẽ như một thiên thần nhỏ luôn mang lại sự suôn sẻ và những điều tốt lành nhất tới cho mọi người.
Tính cách của Linh Đan
Người tên Linh Đan tuy cái tên có vẻ dịu dàng, mỏng manh nhưng lại là người rất cá tính và có ý chí sắt đá, luôn biết tự rèn luyện bản thân và tạo ra khuôn khổ cho riêng mình. Họ làm việc gì là sẽ nhiệt tâm hết mức có thể, đôi khi đến mức cực đoan, cuồng thị.
Linh Đan ghét những thứ gì đó tầm thường, đối với họ một là phải thành công rực rỡ, không thì sẽ là thất bại ê chề. Họ có xu hướng lôi kéo người khách đi theo, làm theo những gì họ mong muốn và cho rằng những người xung quanh cũng cuồng nhiệt y như Linh Đan vậy.
Luận giải tên Linh Đan tốt hay xấu ?
Tên Linh Đan được chia làm 5 cách, đó là: Thiên, Địa, Nhân, Tổng và Ngoại cách. Ngoài Thiên cách là bất di bất dịch ra, thì các cách còn lại nên chọn dùng số lành, tốt đẹp. Thiên cách là vận thành công của nhân cách. Nhân cách là nền tảng cơ bản của địa cách, chúng nên tương sinh lẫn nhau. Dưới đây là phân tích chi tiết 5 cách theo tên Linh Đan của bạn.
Về thiên cách tên Linh Đan
Thiên Cách là đại diện cho mối quan hệ giữa mình và cha mẹ, ông bà và người trên. Thiên cách là cách ám chỉ khí chất của người đó đối với người khác và đại diện cho vận thời niên thiếu trong đời.
Thiên cách tên Linh Đan, tổng số nét là 7 và thuộc hành Dương Kim. Do đó Thiên cách tên bạn sẽ thuộc vào quẻ Cương ngoan tuẫn mẫn là quẻ CÁT. Đây là quẻ có thế đại hùng lực, dũng cảm tiến lên giàng thành công. Nhưng quá cương quá nóng vội sẽ ủ thành nội ngoại bất hòa. Con gái phải ôn hòa dưỡng đức mới lành.
Xét về địa cách tên Linh Đan
Ngược với thiên cách thì địa cách đại diện cho mối quan hệ giữa mình với vợ con, người nhỏ tuổi hơn mình và người bề dưới. Ngoài ra địa cách còn gọi là "Tiền Vận" ( tức trước 30 tuổi), địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận tuổi mình.
Địa cách tên Linh Đan là Linh Đan, tổng số nét là 9 thuộc hành Dương Thủy. Do đó địa cách sẽ thuộc vào quẻ Bần khổ nghịch ác là quẻ HUNG. Đây là quẻ danh lợi đều không, cô độc khốn cùng, bất lợi cho gia vận, bất lợi cho quan hệ quyến thuộc, thậm chí bệnh nạn, kiện tụng, đoản mệnh. Nếu tam tài phối hợp tốt, có thể sinh ra cao tăng, triệu phú hoặc quái kiệt.
Luận về nhân cách tên Linh Đan
Nhân cách là chủ vận ảnh hưởng chính đến vận mệnh của cả đời người. Nhân cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Nhân cách là nguồn gốc tạo vận mệnh, tích cách, thể chất, năng lực, sức khỏe, hôn nhân của gia chủ, là trung tâm của họ và tên. Muốn tính được Nhân cách thì ta lấy số nét chữ cuối cùng của họ cộng với số nét chữ đầu tiên của tên.
Nhân cách tên Linh Đan là Linh do đó có số nét là 11 thuộc hành Dương Mộc. Như vậy nhân cách sẽ thuộc vào quẻ Vạn tượng canh tân là quẻ ĐẠI CÁT. Đây là quẻ danh lợi đều không, cô độc khốn cùng, bất lợi cho gia vận, bất lợi cho quan hệ quyến thuộc, thậm chí bệnh nạn, kiện tụng, đoản mệnh. Nếu tam tài phối hợp tốt, có thể sinh ra cao tăng, triệu phú hoặc quái kiệt.
Về ngoại cách tên Linh Đan
Ngoại cách là đại diện mối quan hệ giữa mình với thế giới bên ngoài như bạn bè, người ngoài, người bằng vai phải lứa và quan hệ xã giao với người khác. Ngoại cách ám chỉ phúc phận của thân chủ hòa hợp hay lạc lõng với mối quan hệ thế giới bên ngoài. Ngoại cách được xác định bằng cách lấy tổng số nét của tổng cách trừ đi số nét của Nhân cách.
Tên Linh Đan có ngoại cách là Đan nên tổng số nét hán tự là 5 thuộc hành Dương Thổ. Do đó ngoại cách theo tên bạn thuộc quẻ Phúc thọ song mỹ là quẻ ĐẠI CÁT. Đây là quẻ danh lợi đều không, cô độc khốn cùng, bất lợi cho gia vận, bất lợi cho quan hệ quyến thuộc, thậm chí bệnh nạn, kiện tụng, đoản mệnh. Nếu tam tài phối hợp tốt, có thể sinh ra cao tăng, triệu phú hoặc quái kiệt.
Luận về tổng cách tên Linh Đan
Tổng cách là chủ vận mệnh từ trung niên về sau từ 40 tuổi trở về sau, còn được gọi là "Hậu vận". Tổng cách được xác định bằng cách cộng tất cả các nét của họ và tên lại với nhau.
Do đó tổng cách tên Linh Đan có tổng số nét là 15 sẽ thuộc vào hành Âm Thủy. Do đó tổng cách sẽ thuộc quẻ Từ tường hữu đức là quẻ ĐẠI CÁT. Đây là quẻ phúc thọ viên mãn, hưng gia tụ tài, phú quý vinh hoa, được bề trên, bạn bè, cấp dưới ủng hộ. Có thể có được con cháu hiền thảo và tài phú. Tuổi vãn niên có phúc vô cùng.
Trên đây là những giải mã ý nghĩa tên Linh Đan, mong rằng bài viết của Blog số Đề đã cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết về cái tên này và quyết định xem có nên đặt tên con là Linh Đan hay không. Chúc bạn thành công và lựa chọn được cái tên thật ưng ý cho bé gái nhà mình nhé.
Gửi đánh giá, thảo luận
Tin xem nhiều